\#
| Thành phần
| Cassandra
| HBase
|
1
| Infrastructure (Hạ tầng)
| Cassandra được thiết kế để triển khai độc lập. Tuy nhiên, một số ứng dụng có thể kết hợp Cassandra với các DBMS khác hoặc cũng có thể triển khai tích hợp với Storm hoặc Hadoop.
| HBase sử dụng cơ sở hạ tầng Hadoop. Cơ sở hạ tầng HBase-Hadoop này bao gồm một số thành phần như Zookeeper, HBase master, data node và name node.
|
2
| Support
| Cassandra hỗ trợ ordered partitioning (sắp xếp trên partition).
Cassandra có một số hạn chế khi scan các row theo khoảng, và bộ đồng xử lý (coprocessor)
| HBase không hỗ trợ ordered partitioning (sắp xếp trên partition)
HBase cung cấp khả năng đồng xử lý. Khả năng này hỗ trợ các trình kích hoạt. Trong HBase, một row được phục vụ bởi chính xác một máy chủ tại một thời điểm. Do đó, nó không hỗ trợ cân bằng tải đọc đối với chỉ một row.
|
3
| Node
| Trong Cassandra, có các seed node. Các nút này đóng vai trò là các điểm giao tiếp giữa các cụm. Do đó, khả năng mở rộng và tính khả dụng cao trong Cassandra được đảm bảo bằng cách cho phép nhiều seed node trong một cụm.
| Trong HBase, có các master node. Các nút chủ này giám sát và điều phối hoạt động của các máy chủ khu vực. Do đó, khả năng này được đảm bảo bởi các standby node trong HBase. Trong trường hợp master node bị lỗi, standby node sẵn sàng thế chỗ.
|
4
| Giao tiếp giữa các node
| Cassandra sử dụng Gossip Protocol để giao tiếp giữa các node, dữ liệu được sao chép từ node này sang node khác
| HBase dựa vào giao thức Zookeeper để xác định các node, dữ liệu được sao chép, đọc ghi dữ liệu thông qua master node.
|
5
| Query language (ngôn ngữ truy vấn)
| Cassandra hỗ trợ sử dụng ngôn ngữ CQLSH tương tự ngôn ngữ SQL
| HBase chỉ hỗ trợ HBase shell
|