Python Tuple - Tuple trong Python
Python Tuple cũng là một cấu trúc mảng, tương tự như cấu trúc List. Một số điểm khác nhau cơ bản là khai báo Tuple sử
dụng cặp dấu ngoặc (...)
và một tuple đã được khai báo rồi thì không thay đổi được giá trị (immutable) và không hỗ
trợ các phương thức như append(), pop() ....
Ví dụ:
mytuple = ('x', 'y', 'z')
print mytuple
(Hiển thị ('x', 'y', z'))
Tuple vẫn hỗ trợ các cách để truy xuất phần tử giống List như là truy xuất theo index, range, tìm kiếm...
1. So sánh List và Tuple
List và Tuple đều là một dẫy (sequence) các phần tử. Chúng có các khác biệt sau:
- Khi viết một List bạn sử dụng cặp dấu ngặc vuông [ ], trong khi viết một Tuple bạn sử dụng dấu ngặc tròn ()
# Đây là một Tuple
aTuple = ("apple", "apricot", "banana")
# Đây là một List (Danh sách)
aList = ["apple", "apricot", "banana"
- List là kiểu dữ liệu có thể biến đổi (mutable), bạn có thể sử dụng phương thức như append() để thêm phần tử vào List, hoặc sử dụng phương thức remove() để xóa các phần tử ra khỏi List mà không làm tạo ra thêm một thực thể 'List' khác trên bộ nhớ.
list1 = [1990, 1991, 1992]
print ("list1: ", list1)
# Địa chỉ của list1 trên bộ nhớ.
list1Address = hex ( id(list1) )
print ("Address of list1: ", list1Address )
print ("\n")
print ("Append element 2001 to list1")
# Nối (append) một phần tử vào list1.
list1.append(2001)
print ("list1 (After append): ", list1)
# Địa chỉ của list1 trên bộ nhớ.
list1Address = hex ( id(list1) )
print ("Address of list1 (After append): ", list1Address )
- Tuple là một đối tượng bất biến (immutable), nó không có các phương thức append(), remove(),.. như list. Một số phương thức, hoặc toán tử mà bạn nghĩ rằng nó dùng để cập nhập Tuple, nhưng không phải vậy, nó dựa trên Tuple ban đầu để tạo ra một Tuple mới.
tuple1 = (1990, 1991, 1992)
# Địa chỉ của tuple1 trên bộ nhớ.
tuple1Address = hex ( id(tuple1) )
print ("Address of tuple1: ", tuple1Address )
# Nối một tuple vào tuple1.
tuple1 = tuple1 + (2001, 2002)
# Địa chỉ của tuple1 trên bộ nhớ.
tuple1Address = hex ( id(tuple1) )
print ("Address of tuple1 (After concat): ", tuple1Address )
2. Truy cập các phần tử của Tuples
- Sử dụng vòng lặp for để truy cập vào các phần tử của Tuple:
fruits = ("apple", "apricot", "banana", "coconut", "lemen", "plum", "pear")
for fruit in fruits :
print ("Fruit: ", fruit)
- Truy cập thông qua chỉ số (index):
Bạn cũng có thể truy cập vào các phần tử của Tuple thông qua chỉ số. Các phần tử của Tuple được đánh chỉ chỉ từ trái sang phải, bắt đầu từ 0.
fruits = ("apple", "apricot", "banana", "coconut", "lemen", "plum", "pear")
print ( fruits )
# Số phần tử.
print ("Element count: ", len(fruits) )
for i in range (0, len(fruits) ) :
print ("Element at ", i, "= ", fruits[i] )
# Một Tuple con chứa các phần tử từ index 1 đến 4 (1, 2, 3)
subTuple = fruits[1: 4]
# ('apricot', 'banana', 'coconut')
print ("Sub Tuple [1:4] ", subTuple )
Bạn cũng có thể truy cập vào các phần tử của Tuple theo chỉ số âm (Negative index), các phần tử được đánh chỉ số từ phải sang trái với các giá trị -1, -2, ...
fruits = ("apple", "apricot", "banana", "coconut", "lemen", "plum", "pear")
print ( fruits )
print ("Element count: ", len(fruits) )
print ("fruits[-1]: ", fruits[-1])
print ("fruits[-2]: ", fruits[-2])
subTuple1 = fruits[-4: ]
print ("\n")
print ("Sub Tuple fruits[-4: ] ")
print (subTuple1)
subTuple2 = fruits[-4:-2]
print ("\n")
print ("Sub Tuple fruits[-4:-2] ")
print (subTuple2)
3. Cập nhập Tuples
Chú ý rằng Tuple là bất biến (immutable), vì vậy nó chỉ có các phương thức hoặc toán tử để truy cập, hoặc tạo ra một Tuple mới từ các Tuple ban đầu.
tuple1 = (1990, 1991, 1992)
print ("tuple1: ", tuple1)
print ("Concat (2001, 2002) to tuple1")
tuple2 = tuple1 + (2001, 2002)
print ("tuple2: ", tuple2)
# Một Tuple con, chứa các phần tử từ chỉ số 1 đến 4 (1,2,3)
tuple3 = tuple2[1:4]
print ("tuple2[1:4]: ", tuple3)
# Một Tuple con, chứa các phần tử từ chỉ số 1 đến cuối.
tuple4 = tuple2[1: ]
print ("tuple2[1: ]: ", tuple4)
No Comments