Java Data Types - Kiểu dữ liệu trong Java
Java cung cấp một các kiểu dữ liệu. Chúng được hỗ trợ trên tất cả các nền tảng. Ví dụ, dữ liệu loại int (integer) của Java được thể hiện bằng 4 bytes trong bộ nhớ của tất cả các loại máy bất luận ở đâu chạy chương trình Java. Bởi vậy các chương trình Java không cần phải thay đổi khi chạy trên các nền tảng khác nhau.
Trong Java kiểu dữ liệu được chia thành hai loại:
- Các kiểu dữ liệu nguyên thủy (primitive)
- Các kiểu dữ liệu tham chiếu (reference)
Kiểu dữ liệu nguyên thủy
Java cung cấp tám kiểu dữ liệu nguyên thuỷ:
Kiểu dữ liệu |
Độ dài theo số bit |
Phạm vi |
Mô tả |
byte |
8 |
-128 đến 127 |
Số liệu kiểu byte là một loại điển hình dùng để lưu trữ một giá tri bằng một byte. Chúng được sử dụng rộng rãi khi xử lý một file văn bản |
Char |
16 |
‘\uoooo’ to ’u\ffff ’ |
Kiểu Char sử dụng để lưu tên hoặc các dữ liệu ký tự .Ví dụ tên ngườI lao động |
Boolean |
1 |
“True” hoặc “False” |
Dữ liệu boolean dùng để lưu các giá trị “Đúng” hoặc “sai” Ví dụ : Người lao đông có đáp ứng được yêu cầu của công ty hay không ? |
short |
16 |
-32768 đến 32767 |
Kiểu short dùng để lưu các số có giá trị nhỏ dưới 32767.Ví dụ số lượng người lao động. |
Int |
32 |
-2,147,483,648 đến +2,147,483,648 |
Kiểu int dùng để lưu một số có giá trị lớn đến 2,147,483,648.Ví dụ tổng lương mà công ty phải trả cho nhân viên. |
Long |
64 |
-9,223,372,036’854,775,808 đến +9,223,372,036’854,775,808 |
Kiểu long được sử dụng để lưu một số cố giá trị rất lớn đến 9,223,372,036’854,775,808 .Ví dụ dân số của một nước |
Float |
32 |
-3.40292347E+38 đến +3.40292347E+38 |
Kiểu float dùng để lưu các số thập phân đến 3.40292347E+38 Ví dụ : giá thành sản phẩm |
double |
64 |
-1,79769313486231570E+308 đến +1,79769313486231570E+308 |
Kiểu double dùng để lưu các số thập phân có giá trị lớn đến 1,79769313486231570E+308 Ví dụ giá trị tín dụng của ngân hàng nhà nước. |
Kiểu dữ liệu tham chiếu
Trong Java có 3 kiểu dữ liệu tham chiếu
Kiểu dữ liệu |
Mô tả |
Mảng (Array) |
Tập hợp các dữ liệu cùng loại.Ví dụ : tên sinh viên |
Lớp (Class) |
Tập hợp các biến và các phương thức.Ví dụ : lớp “Sinhviên” chứa toàn bộ các chi tiết của một sinh viên và các phương thức thực thi trên các chi tiết đó. |
Giao diện (Interface) |
Là một lớp trừu tượng được tạo ra để bổ sung cho các kế thừa đa lớp trong Java. |
Ép kiểu (Type casting)
Có thể bạn sẽ gặp tình huống khi cộng một biến có dạng integer với một biến có dạng float. Để xử lý tình huống này, Java sử dụng tính năng ép kiểu (type casting) của các phần mềm trước đó C, C++. Lúc này một kiểu dữ liệu sẽ chuyển đổi sang kiểu khác. Khi sử dụng tính chất này, bạn cần thận trọng vì khi điều chỉnh dữ liệu có thể bị mất.
Đoạn mã sau đây thực hiện phép cộng một giá trị dấu phẩy động (float) với một giá trị nguyên (integer).
Float c=34.896751F;
Int b = (int)c +10;
Đầu tiên giá trị dấu phảy động c được đổi thành giá trị nguyên 34. Sau đó nó được cộng với 10 và kết quả là giá trị 44 được lưu vào b.
Sự nới rộng (widening) – quá trình làm tròn số theo hướng nới rộng không làm mất thông tin về độ lớn của mỗi giá trị:
- Biến đổi theo hướng nới rộng chuyển một giá trị sang một dạng khác có độ rộng phù hợp hơn so với nguyên bản.
- Biến đổi theo hướng thu nhỏ lại (narrowwing) làm mất thông tin về độ lớn của giá trị được chuyển đổi. Chúng không được thực hiện khi thực hiện phép gán. Ở ví dụ trên giá trị thập phân sau dấu phảy sẽ bị mất.
No Comments