Skip to main content

Java Math class - Lớp java.lang.Math trong Java

Lớp này chứa các phương thức tĩnh để thực hiện các thao tác toán học.

Package: java.lang

Các phương thức của Math class như sau:

abs()

Phương thức này trả về giá trị tuyệt đối của một số. Đối số được truyền đến nó có thể là kiểu int, float, double, hoặc long. Kiểu dữ kiệu byte và short được chuyển thành kiểu int nếu chúng được truyền tới như là một đối số. Ví dụ:

int num = -1;
Math.abs(num) //trả về 1.
ceil()

Phương thức này tìm thấy số nguyên lớn hơn hoặc bằng đối số được truyền đến ngay tức thời.

floor()

Phương thức này trả về số nguyên nhỏ hơn hoặc bằng đối số được truyền vào ngay tức thời.

System.out.println(Math.ceil(8.02)); //trả về 0.9 
System.out.println(Math.ceil(-1.3)); //trả về -1.0 
System.out.println(Math.ceil(100)); //trả về 100.0 
System.out.println(Math.floor(-5.6)); //trả về -6.0 
System.out.println(Math.floor(201.1)); //trả về 201 
System.out.println(Math.floor(100)); //trả về 100
max()

Phương thức này tìm giá trị lớn nhất trong hai giá trị được truyền vào. Các đối số được

truyền vào có thể là kiểu int, long, double, và float.

min()

Phương thức này tìm giá trị nhỏ nhất trong hai giá trị được truyền vào. Các đối số được truyền vào có thể là kiểu int, long, double và float.

round()

Phương thức này làm tròn đối số có dấu phẩy động. Ví dụ, câu lệnh Math.round(34.5) trả về 35.

random()

Phương thức này trả về một số ngẫu nhiên giữa 0.0 và 1.0 của kiểu double.

sqrt()

Phương thức này trả về bình phương của một số. Ví dụ, câu lệnh Math.sqrt(144) trả về 12.0.

sin()

Phương thức này trả về sine của một số, nếu góc được truyền đến bằng radian. Ví dụ: Math.sin(Math.PI/2) trả về 1.0, giá trị của sin 45.

Pi/2 radians = 90 độ. Giá trị của "pi" bắt nguồn từ hằng số được định nghĩa trong lớp "Math.PI".

cos()

Phương thức này trả về cos của một số, nếu góc được truyền đến bằng radian.

tan()

Phương thức này trả về tan của một số, nếu góc được truyền đến bằng radian.